Lãi suất vay ngân hàng hiện nay là bao nhiêu đang là vấn đề nhiều khách hàng quan tâm. Bài viết dưới đây, chúng tôi cập nhật mới nhất bảng lãi suất vay của các ngân hàng top đầu tại Việt Nam năm 2022, nhằm giúp cho khách hàng dễ tìm được khoản vay phù hợp.
Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất vay ngân hàng được hiểu là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi so với số vốn cho vay trong một thời gian nhất định do ngân hàng đó quy định. Hay nói cách khác, lãi vay ngân hàng tỷ lệ với mức phí mà người đi vay cần trả cho ngân hàng trong thời gian họ sử dụng nguồn vốn. Mức lãi suất thông thường được tính trong thời hạn là một năm. Lãi suất vay ngân hàng thường được tính dao động từ 8-25%/ năm. Con số này còn phụ thuộc vào từng ngân hàng, hình thức, ưu đãi cho vay.
Xem thêm: 31 Dịch Vụ Vay Tiền Online Siêu Tốc Chuyển Khoản Ngay Uy Tín
Các loại lãi suất vay ngân hàng 2022
Tùy vào hình thức cho vay mà khách hàng sẽ phải trả các mức lãi suất tương ứng. Cụ thể, lãi suất chia thành hai nhóm tín chấp và thế chấp.
Lãi suất vay tín chấp
Đây là mức lãi suất áp dụng với các khoản vay tín chấp (vay không tài sản đảm bảo). Mức lãi suất này sẽ cố định trong suốt quá trình vay vốn. Do đặc tính của sản phẩm vay tín chấp là không có tài sản đảm bảo, dựa vào sự uy tín của người vay. Hạn mức cho vay và lãi suất vay thường cao hơn rất nhiều so với mức lãi suất cho vay thế chấp.
Hiện nay, lãi suất cho vay tín chấp ở các ngân hàng dao động từ 18 đến 25%/năm. Thường yêu cầu khách hàng có lương chuyển khoản lớn hơn 3 triệu/ tháng. Đối với các công ty tài chính như FE Credit, Home Credit, Prudential Finance,… mức lãi suất có thể cao hơn nhiều, 25%/năm trở lên. Thậm chí, nếu như hồ sơ khách hàng không tốt có thể phải chịu một mức lãi suất đến 40-50%/năm.
Bảng lãi suất tín chấp của một số ngân hàng nổi bật:
Ngân hàng |
Lãi suất (%/năm) | Thời gian cho vay |
Yêu cầu thu nhập |
VPBank | 20% | 5 năm | 4 triệu |
Vietcombank | 15% | 5 năm | 5 triệu |
Techcombank | 18,64% | 5 năm | 5 triệu |
TPBank | 17% | 4 năm | 7 triệu |
VIB | 17% | 5 năm | 6 triệu |
HSBC | 16,49% | 4 năm | 6 triệu |
Standard Chartered | 13,49% | 5 năm | 10 triệu |
ANZ | 20% | 5 năm | 8 triệu |
Citibank | 14,75% | 4 năm | 10 triệu |
Sacombank | 16.8% | 5 năm | 7 triệu |
Shinhanbank | 22% | 5 năm | 7.2 triệu |
OCB | 21% | 5 năm | 5 triệu |
Bảng lãi suất vay tín chấp của một số đơn vị tài chính:
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) | Thời gian cho vay |
Yêu cầu thu nhập |
Fe Credit | 21% | 3 năm | 3 triệu |
Home Credit | 19,92% | Linh hoạt | Không áp dụng |
HD Saison | 17,88% | 3 năm | 3 triệu |
Prudential Finance | 18% | 4 năm | 4 triệu |
Mcredit | 16,68% | 3 năm | 3 triệu |
Lotte Finance | 20,04% | 3 năm | 3 triệu |
Jaccs | 30,4% | 3 năm | Không áp dụng |
Lãi suất vay thế chấp
Vay thế chấp có tài sản đảm bảo nên mức độ rủi ro được giảm thiểu đáng kể. Điều này giúp cho lãi suất vay thế chấp ưu đãi ở các ngân hàng ở mức thấp, từ 8-10%/năm. Mức lãi suất này thường cố định trong 1-2 năm đầu. Sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường và đao dộng trong khoảng 10-13%/năm. Phổ biến hiện nay có một số sản phẩm vay thế chấp như sửa chữa nhà đất, mua ô tô, kinh doanh,…
Bảng thống kê lãi suất vay thế chấp của ngân hàng
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi | Lãi suất sau ưu đãi | Thời gian cho vay |
Hạn mức cho vay |
Vietcombank | 7,5% | LSTK 24T + 3,5% | 20 năm | 100% TSĐB |
Vietinbank | 7,7% | LSTK 36T + 3,5% | 20 năm | 80% TSĐB |
BIDV | 7,3% | LSTK 12T + 4% | 20 năm | 100% TSĐB |
Agribank | 7,5% | LSTK 13T + 3% | 15 năm | 90% Nhu cầu |
Techcombank | 8,29% | LSCS + 4% | 25 năm | 90% Nhu cầu |
MBBank | 7,9% | LSTK 24T + 4% | 20 năm | 90% Nhu cầu |
TPBank | 6,4% | LSTK 13T + 3,8% | 20 năm | 90% Nhu cầu |
ACB | 7,5% | LSTK 13T + 2,5-4% | 15 năm | Linh hoạt |
Sacombank | 7,5% | LSTK 13T + 3,5% | 25 năm | 100% Nhu cầu |
VIB | 8,3% | LSTK 12T+3,99% | 30 năm | 80% Nhu cầu |
Xem thêm: 31 Dịch Vụ Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần CMND Uy Tín Lãi Suất Thấp
Lãi suất vay ngân hàngđược tính theo cách nào?
Thị trường tài chính hiện nay có 3 cách tính lãi suất phổ biến:
Tính lãi suất theo lãi suất cố định
Đây là hình thức tính lãi mà các ngân hàng cung cấp một mức lãi suất cố định, không thay đổi trong cả quá trình cho vay. Điều này giúp cho người vay tránh được nhiều biến động của thị trường lãi suất và những rủi ro nếu lãi suất thị trường tăng cao vì lãi luôn luôn cố định.
Cách tính theo lãi suất thả nổi, dư nợ giảm dần
Lãi suất = Lãi suất cơ sở + biên độ
Trong đó:
- Lãi suất cơ sở: là loại lãi suất biến động theo thời gian. Thường thường, loại lãi suất này được tính theo lãi suất tiết kiệm với thời hạn 12 hoặc 24 tháng.
- Biên độ: Con số cố định được quy định trong hợp đồng có sẵn
Với hình thức này, người vay có thể hưởng những ưu đãi khi mức lãi suất thị trường giảm. Đồng thời, mang lại rủi ro cao nếu lãi suất thị trường tăng cao
Tính lãi trả góp theo số dư nợ giảm dần
Cách tính này, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản tiền góp nhất định theo tháng. Để tính được mức lãi suất này, ngân hàng sẽ tính mức lãi suất cân đối, kết hợp với những dự đoán lãi suất tương lai. Sau đó sẽ đưa ra lãi suất cố định trong thời gian vay, giúp người vay chủ động được tình hình tài chính. Với hình thức này, khách hàng có thể phải trả thêm khoản tiền do sự chênh lệch với lãi suất thực tế và lãi suất ngân hàng tính toán, khi hoàn tất khoản vay của mình.
Xem thêm: 29+ đơn vị hỗ trợ vay tiền trả góp theo tháng chỉ cần CMND
Ưu đãi lãi suất cho khách hàng ảnh hưởng bởi Covid 19
Hiện nay, do sự ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh covid 19, đa số các ngân hàng đều đưa ra các gói cứu trợ ưu đãi đối với doanh nghiệp và khách hàng. Theo đó, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất thấp hơn thông thương 1 đến 2,5%. Tuy nhiên, gói hỗ trợ chỉ áp dụng với doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đối với khách hàng cá nhân, ngân hàng sẽ xem xét mục đích vay để đưa ra ưu đãi phù hợp.
Các câu hỏi thường gặp
Kỳ hạn vay ngân hàng như thế nào là hợp lý?
Kỳ hạn vay là khoảng thời gian từ khi ngân hàng giải ngân cho khách hàng, đến lúc khách hàng trả đủ gốc lẫn lãi theo thỏa thuận ban đầu.
- Nếu thời hạn vay ngắn: giúp rút ngăn thời gian vay tiền và số nợ sau mỗi lần trả. Tuy nhiên, khách hàng cần phải tính toán sao cho số tiền trả không vượt quá 50% doanh thu, tránh rơi vào tình trạng khó kiểm soát tài chính
- Thời hạn vay dài: khiến số tiền mỗi lần trả ít lại, giảm áp lực và gánh nặng đến bản thân.
Nợ quá thời hạn nên làm gì?
Khi đến thời hạn phải trả tiền mà khách hàng vay chưa trả được cả vốn và lãi nên lưu ý những điều sau đây:
- Đến trực tiếp ngân hàng, trao đổi với nhân viên phương pháp giải quyết tốt nhất
- Nếu bạn quên kỳ hạn trả nợ nên nhanh chóng đến ngân hàng trả cả gốc và lãi
- Nếu bạn không đủ khả năng trả nợ hãy đến ngân hàng tìm ra phương án hỗ trợ tối ưu, giảm thiểu chi phí thiệt hại xuống thấp nhất.
Tiêu chí khi lựa chọn ngân hàng vay
Trước khi vay tiền, khách hàng thường sẽ đặt ra các câu hỏi nên vay ngân hàng nào, ngân hàng nào cho vay với lãi suất thấp. Tuy nhiên, càng ngân hàng tốt, lãi suất thấp thì thủ tục sẽ càng khắt khe. Vì vậy, khi có nhu cầu vay tiền, bạn không nên chỉ tập trung đến lãi suất mà nên chú ý xem yêu cầu của ngân hàng bạn có đáp ứng được không. Sau đó, chú ý đến số tiền vay và thời hạn vay. Ngoài ra, bạn nên tham khảo những bạn bè đã vay trước ở ngân hàng nào.
Qua bài viết trên, bạn đã có thêm những hiểu biết về lãi suất vay ngân hàng. Hy vọng, với những kiến thức này, bạn sẽ tìm được ngân hàng hỗ trợ tài chính phù hợp. Chúc các bạn thành công.